Cách viết & đọc các tháng trong tiếng Anh nhanh chóng
Ngày tháng bằng tiếng Anh là kiến thức cơ bản khi bạn học ngôn ngữ Anh. Trong giao tiếp, cách đọc viết thứ ngày tháng năm có vị trí khác biệt so với tiếng Việt, nên việc ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh là điều cần thiết. Bên cạnh đó, các tháng trong tiếng Anh mang một ý nghĩa tượng trưng dựa theo thần thoại khác. Bài viết này sẽ tổng hợp ý nghĩa của các tháng tiếng Anh chi tiết bao gồm tên gọi, cách viết đủ, viết tắt, cách đọc, phát âm, quy tắc thay đổi vị trí và hỗ trợ cho học viên trong quá trình luyện thi của bản thân & học tiếng Anh như thế nào hiệu quả.
Nội Dung [Ẩn]
TÊN GỌI ĐẦY ĐỦ VÀ VIẾT TẮT CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH
Tên của các tháng trong năm bằng tiếng Anh không tuân thủ bất kỳ quy luật nào. Ví dụ khi hỏi Aug là tháng mấy? Đôi khi lại khiến nhiều người bối rối bởi họ không hiểu được từ viết tắt các tháng trong năm. Tuy nhiên đừng lo lắng, sau đây sẽ là tên đầy đủ và tên tháng tiếng Anh viết tắt cùng phiên âm:
Tháng tiếng Việt |
Tháng tiếng Anh |
Phiên Âm |
Viết tắt |
Tháng 1 |
January |
ˈʤænjʊəri |
Jan |
Tháng 2 |
February |
ˈfɛbrʊəri |
Feb |
Tháng 3 |
March |
märCH |
Mar |
Tháng 4 |
April |
ˈeɪprəl |
Apr |
Tháng 5 |
May |
meɪ |
May |
Tháng 6 |
June |
ʤuːn |
Jun |
Tháng 7 |
July |
ʤu(ː)ˈlaɪ |
Jul |
Tháng 8 |
August |
ˈɔːgəst |
Aug |
Tháng 9 |
September |
sɛpˈtɛmbə |
Sep |
Tháng 10 |
October |
ɒkˈtəʊbə |
Oct |
Tháng 11 |
November |
nəʊˈvɛmbə |
Nov |
Tháng 12 |
December |
dɪˈsɛmbə |
Dec |
GIẢI ĐÁP Ý NGHĨA CỦA CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH
Trong quá trình học, nên tìm hiểu cũng như học thêm ý nghĩa 1 tháng trong tiếng Anh là gì? Chúng có nguồn gốc từ chữ trong tiếng Latin dựa vào tên của các vị thần La Mã cổ đại mang ý nghĩa biểu trưng riêng:
Tháng 1 tiếng Anh - January - Jan
Tên tiếng Anh January lấy theo vị thần La Mã Janus - vị thần quản lý sự khởi đầu và chuyển đổi. Janus có 2 khuôn mặt, 1 mặt nhìn về quá khứ, mặt kia nhìn về tương lai. Theo quan niệm người La Mã xưa, ông đại diện cho khởi đầu mới nên tháng đầu của năm được đặt theo tên của vị thần này.
February - Tháng 2 tiếng Anh viết tắt là Feb
Tiếng Anh February Tháng 2 bắt nguồn từ tên tiếng Latin là Februarius - một lễ hội người La Mã tổ chức đầu năm với các nghi thức thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Ý nghĩa điều này là mong muốn con người sống thiện lành, làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
Mar - March - Tháng 3 tiếng Anh
Nguồn gốc của tên March là Mars - vị thần của chiến tranh trong thần thoại La Mã. Tên của ông được đặt tháng 3 ngụ ý bắt đầu một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào thời gian này để tôn vinh vị thần Mars.
Apr - April - Tháng 4 tiếng Anh
April tháng 4 có xuất xứ từ chữ Aprilis - từ này có nghĩa là nảy mầm. Ám chỉ thời điểm phục sinh của chúa Jesus theo quan niệm Kito giáo. Theo tiếng Anh cổ của tháng tư còn được gọi là Easter Monab – tháng Phục sinh.
May - Tháng 5 tiếng Anh
May lấy từ tên vị nữ thần Maia (Hy Lạp) - được nhắc tới như vị thần Đất, thần của Trái Đất, đại diện cho sự phồn vinh. Do đó, tên của thần được lấy đặt cho tháng 5 - thời tiết tháng phù hợp cây hoa lá đâm chồi nảy lộc, sinh sôi phát triển mạnh mẽ.
Jun - June - Tháng 6 tiếng Anh
Tên June cho tháng 6 bằng tiếng Anh có tên gốc là Juno - vị thần đứng đầu các nữ thần La Mã. Đây là vị thần bảo hộ Phụ nữ Rome và đại diện cho hôn nhân, sinh nở.
Jul - July - Tháng 7 tiếng Anh
July tháng 7 được đặt tên theo tên Julius Caesar - Vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông đã tự lấy tên mình đặt tên cho 1 tháng trong năm. Sau khi ông qua đời, người ta để tháng July là tháng ông sinh ra được đặt cho tháng 7. Ngoài ra, tháng 7 còn có tên Quintilis mang nghĩa “ngũ phân vị”.
Aug - August - Tháng 8 tiếng Anh
August được đăt tên từ Augustus - vị hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã. Trước đó tháng 8 có tên là Sextilis (tháng thứ 6). Augustus là danh xưng khi trở thành Hoàng đế Gaius Octavius. Ông là người kế thừa duy nhất của Caesar, do đó danh xưng này vô cùng tôn kính.
Sep - September - Tháng 9 tiếng Anh
Septem có nghĩa trong tiếng La tinh là tháng thứ 7, tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Tháng 9 là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại.
Oct - October - Tháng 10 tiếng Anh
Octo tiếng Latin là “tháng thứ 8” trong 10 tháng của năm theo lịch La Mã.
Nov - November - Tháng 11 tiếng Anh
Theo lịch La Mã xưa, Novem tiếng Latinh là tháng thứ 9, tháng gần cuối trong năm.
December - Dec - Tháng 12 tiếng Anh
Decem là tháng thứ 10 của người La Mã cổ đại, tháng cuối cùng trong năm.
CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT NGÀY - THÁNG - NĂM TRONG TIẾNG ANH
1. Các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Các ngày trong tiếng Anh có 2 loại: Số đếm và Số thứ tự. Khi viết các ngày trong 1 tháng, thông thường người ta sẽ sử dụng số thứ tự như dưới đây:
Ngày |
Ngày tiếng Anh |
Viết tắt |
1 |
First /fɜːst/ |
1st |
2 |
Second /ˈsɛkənd/ |
2nd |
3 |
Third /θɜːd/ |
3rd |
4 |
Fourth /fɔːθ/ |
4th |
5 |
Fifth /fɪfθ/ |
5th |
6 |
Sixth /sɪksθ/ |
6th |
7 |
Seventh /ˈsɛvnθ/ |
7th |
8 |
Eighth /eɪtθ/ |
8th |
9 |
Ninth /naɪnθ/ |
9th |
10 |
Tenth /tɛnθ/ |
10th |
11 |
Eleventh /ɪˈlɛvnθ/ |
11th |
12 |
Twelfth /twɛlfθ/ |
12th |
13 |
Thirteenth /ˈθɜːˈtiːnθ/ |
13th |
14 |
Fourteenth /ˈfɔːˈtiːnθ/ |
14th |
15 |
Fifteenth /ˈfˈɪftiːnθ/ |
15th |
16 |
Sixteenth /ˈsɪksˈtiːnθ/ |
16th |
17 |
Seventeenth /ˈsɛvnˈtiːnθ/ |
17th |
18 |
Eighteenth /eɪˈtiːnθ/ |
18th |
19 |
Nineteenth /ˈnaɪnˈtiːŋθ |
19th |
20 |
Twentieth /ˈtwɛntɪəθ/ |
20th |
21 |
Twenty-first /ˈtwɛnti-fɜːst/ |
21st |
22 |
Twenty - second /ˈtwɛnti-ˈsɛkənd/ |
22nd |
23 |
Twenty - third /ˈtwɛnti-θɜːd/ |
23rd |
24 |
Twenty-fourth /ˈtwɛnti-fɔːθ/ |
24th |
25 |
Twenty-fifth /ˈtwɛnti-fɪfθ/ |
25th |
26 |
Twenty-sixth /ˈtwɛnti-sɪksθ/ |
26th |
27 |
Twenty-seventh /ˈtwɛnti-ˈsɛvnθ/ |
27th |
28 |
Twenty-eighth /ˈtwɛnti-eɪtθ/ |
28th |
29 |
Twentyninth /ˈtwɛnti-naɪnθ/ |
29th |
30 |
Thirtieth /ˈθɜːtɪəθ/ |
30th |
31 |
Thirty-first /ˈθɜːti-fɜːst/ |
31st |
Khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sử dụng số và 2 chữ cuối:
-
Các ngày 1, 21, 31 dùng “st”.
-
Các ngày 2, 22 dùng “nd”.
-
Các 3, 23 dùng “rd”.
-
Còn lại dùng “th”.
2. Các thứ trong tiếng Anh
Sau đây là hướng dẫn viết thứ trong tuần bằng tiếng Anh chính xác:
Thứ 2 |
Monday |
ˈmʌndeɪ |
Thứ 3 |
Tuesday |
ˈtjuːzdeɪ |
Thứ 4 |
Wednesday |
ˈwɛnzdeɪ |
Thứ 5 |
Thursday |
ˈθɜːzdeɪ |
Thứ 6 |
Friday |
ˈfraɪdeɪ |
Thứ bảy |
Saturday |
ˈsætədeɪ |
Chủ nhật |
Sunday |
ˈsʌndeɪ |
3. Cách viết Thứ Ngày Tháng tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ
Sau đây là cách viết ngày tháng trong tiếng Anh bằng kiểu Anh - Mỹ & Anh - Anh có sự khác biệt về thứ tự:
|
Tiếng Anh - Anh |
Tiếng Anh - Mỹ |
Cách viết |
Thứ + Ngày + Tháng + Năm. |
Thứ + Tháng + Ngày + Năm |
Cách đọc |
Dùng “of” trước tháng và “the” trước ngày. |
|
Ví dụ |
Viết: Friday, 12th August 2022. Đọc: Friday the Twelfth of August twenty twenty-two. |
Viết: Friday, August 12th 2022. Đọc: Friday, August the Twelfth twenty twenty-two. |
4. Cách đọc năm trong tiếng Anh
Dựa trên cách đọc số đếm, ta có cách đọc các năm bằng tiếng Anh sau:
-
Năm có 1 hoặc 2 chữ số: Đọc như số đếm.
Ví dụ: Năm 20 đọc “twenty”.
-
Năm có 3 chữ số: Đọc chữ số đầu tiên rồi đọc ghép 2 số tiếp.
Ví dụ: Năm 325 đọc “Three Twenty-five”.
-
Năm có 4 chữ số chia thành 4 cách đọc:
→ Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Thêm “The year” ở đầu và đọc như thường.
Ví dụ: Năm 2000 đọc “The year two thousand”.
→ Năm có số 0 ở vị trí thứ 2 hoặc 3: Đọc 2 số đầu tiên + oh + số cuối HOẶC đọc số đầu tiên + thousand + and + số cuối HOẶC đọc số đầu tiên + thousand + số cuối.
Ví dụ: Năm 2009 đọc “Twenty oh nine” HOẶC “Two thousand and nine” HOẶC “Two thousand nine”.
→ Năm có số 0 ở vị trí thứ 2: Đọc hai số đầu + 2 số tiếp HOẶC đọc số đầu + thousand and + 2 số cuối HOẶC đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối.
Ví dụ: Năm 2018 đọc “twenty eighteen” HOẶC “Two thousand and eighteen” HOẶC “Two thousand eighteen”.
→ Năm có số 0 ở vị trí thứ 3: Đọc 2 số đầu + Oh + Số cuối.
Ví dụ: Năm 1905 đọc “Nineteen Oh Five”.
CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ THEO MỐC THỜI GIAN VÀ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH
-
Giới từ “on” đứng trước thứ và ngày.
-
Giới từ “in” đứng trước năm hoặc tháng.
-
Dùng “on” trước thư, ngày, tháng hoặc ngày, tháng.
-
Dùng “at” trước giờ.
Ví dụ:
-
I go to the park on Monday.
-
I will meet my partner in August.
-
I was born in 2000.
-
Christmas Day’s on 24th December.
-
On Friday, 2nd September, I will come back home.
-
I go to school at 7:00 o’clock.
CÂU HỎI PHỔ BIẾN VỀ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH
Dưới đây là một số câu hỏi thông dụng, đơn giản về các tháng tiếng Anh cho người mới học. Bạn cần học thuộc cũng như sử dụng đều đặn mỗi tuần, mỗi tháng để rèn luyện kỹ năng tiếng Anh tốt hơn.
Câu hỏi tiếng Anh |
Ý nghĩa |
Câu trả lời tiếng Anh |
Ý nghĩa |
What month is it? |
Tháng này là tháng mấy? |
It’s July now |
Bây giờ là tháng 7 |
Which month comes before September? |
Tháng nào đến trước tháng 9? |
It’s August |
Đó là tháng 8 |
What is your favorite month? |
Bạn yêu thích tháng nào? |
My favorite month is March |
Tháng yêu thích của tôi là tháng 3 |
How many months are there in a year? |
Một năm có bao nhiêu tháng? |
There are 12 months in a year |
Có 12 tháng trong một năm |
When is your birthday month? |
Bạn sinh nhật vào tháng nào? |
My birthday month is in August |
Tháng sinh nhật của tôi là tháng 8 |
Which month do you like the least? |
Bạn ghét tháng nào nhất? |
Personally, I hate February |
Cá nhân tôi, tôi không thích tháng 2 |
CÁCH NHỚ CÁC THÁNG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ
1. Luyện nghe và đọc đúng phiên âm các tháng tiếng Anh
Việc nghe và đọc chuẩn phiên âm không chỉ giúp bạn phát âm chính xác mà còn tăng khả năng phản xạ lưu loát trong giao tiếp. Về lâu dài sẽ hình thành cách đọc viết các tháng tiếng Anh, giúp bạn ghi nhớ lâu hơn. Người học có thể tìm hiểu và sử dụng các nền tảng trực tuyến miễn phí như Google Dịch để nghe lại và luyện tập phát âm.
2. Luyện nhớ những tháng tiếng Anh qua ví dụ
Khi áp dụng từ vựng về các tháng này vào các ví dụ, ngữ cảnh cụ thể bạn sẽ hiểu sâu hơn về cách dùng đồng thời gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Bạn hãy thường xuyên luyện tập đặt câu hỏi và trả lời để tiến bộ nhanh. Bằng cách này, bạn sẽ tiến bộ hơn trong việc học tiếng Anh.
3. Học các tháng bằng tiếng Anh qua hình ảnh
Hình ảnh kích thích tư duy giao tiếp của con người rất nhiều. Bạn có thể học từ vựng, chữ cái về thứ ngày tháng năm qua hình ảnh, video sinh động chắc chắn sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều so với phương pháp học truyền thống.
4. Tạo thói quen xem lịch bằng tiếng Anh
Để học tiếng Anh các tháng trong năm tốt, bạn hãy xuất phát từ những điều gần gũi nhất trong cuộc sống như việc thay thế lịch tiếng Việt bằng lịch tiếng Anh. Bên cạnh đó, sử dụng ứng dụng lịch ngôn ngữ Anh trên điện thoại, máy tính giúp bạn tiếp xúc với tên các tháng một cách liên tục. Nhờ vậy, não bộ sẽ ghi nhớ dần dần và lưu trữ chính xác cách viết của 12 tháng tiếng Anh.
5. Giao lưu, trò chuyện với người nước ngoài bằng tiếng Anh
Luyện tập sử dụng tên tháng ở ngữ cảnh thực tế trong cuộc sống là một trong những cách nhanh nhất để não bộ phát triển và ghi nhớ từ vựng. Tham gia các chương trình giảng dạy, khóa học hoặc câu lạc bộ tiếng Anh cũng là một cách hay. Nhiều chương trình đào tạo còn cung cấp các buổi học miễn phí. Hãy tìm kiếm cơ hội giao tiếp cùng người nước ngoài qua mạng xã hội hoặc ứng dụng học ngoại ngữ miễn phí.
6. Tận dụng các dịp lễ
Để ghi nhớ tên tháng trong tiếng Anh, bạn có thể liên tưởng thông qua các ngày lễ đặc biệt trong tháng đó. Đây là một cách học rất hiệu quả. Tham khảo các ví dụ như:
-
Tháng 1 (January) đánh dấu tháng đầu tiên của năm có Tết Dương lịch
-
Tháng 2 (February) là thời gian cho ngày lễ tình nhân
-
Tháng 3 (March) có ngày Quốc tế Phụ nữ
-
Tháng 4 (April) có ngày cá tháng tư
-
Tháng 5 (May) là Quốc tế Lao động
-
Tháng 6 (June) kỷ niệm Quốc tế Thiếu nhi
-
Tháng 7 (July) có ngày Quốc khánh Hoa Kỳ
-
Tháng 9 (September) Quốc khánh Việt Nam
-
Tháng 10 (October) có lễ hội hoá trang Halloween
-
Tháng 11 (November) có sự kiện Black Friday cho các tín đồ mua sắm ngày 11/11
-
Tháng 12 (December) là tháng Giáng sinh
Ngoài ra, bạn cũng liên tưởng đến những câu chuyện, bài hát hoặc vần điệu liên quan đến tên tháng để ghi nhớ dễ dàng hơn.
BÀI TẬP VỀ NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG ANH
Bài tập 1: Điền tên tháng dưới dạng chữ vào chỗ trống
Tháng bằng số |
Tháng bằng chữ |
4 |
Ex: April |
12 |
……. |
9 |
……. |
5 |
……. |
3 |
……. |
1 |
……. |
7 |
……. |
Bài tập 2: Điền đúng giới từ vào chỗ trống
-
The weather is very cold …………… November.
-
I am going to the beach …………… the summer.
-
My mother was born …………… 1976.
-
The anniversary is …………… June 10th.
-
Mia’s birthday is …………… December.
-
Goodbye! See you …………… Sunday.
-
She was born …………… October 28th.
-
The shop coffee closed …………… June
-
My appointment is …………… Tuesday afternoon.
-
Are you staying at home…………… Independence Day.
- …………… summer, I love swimming in the pool next to my department.
Bài tập 3: Luyện tập cách phát âm
-
October 29th, 2000.
-
23rd June.
-
November 3rd.
ĐÁP ÁN
Bài tập 1:
Tháng bằng số |
Tháng bằng chữ |
4 |
Ex: April |
12 |
December |
9 |
September |
5 |
May |
3 |
March |
1 |
January |
7 |
July |
Bài tập 2:
-
in
-
in
-
in
-
on
-
in
-
on
-
on
-
in
-
on
-
on
-
In
Bài tập 3:
-
on October the twenty-ninth, the year two thousand.
-
the Twenty-third of June
-
November the Third
TỔNG KẾT
Trên đây là 12 tháng bằng tiếng Anh, hi vọng nội dung trên đã mang lại cho các bạn những kiến thức hữu ích, hỗ trợ bạn trong cuộc sống, công việc hay luyện thi ielts. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm thêm tài liệu học tập miễn phí trên các trang web giáo dục.
>>>Xem thêm:
-
10000 Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng
-
Jun là tháng mấy trong tiếng Anh? Là tháng 6
-
May la tháng mấy? Là tháng 5
-
Học tiếng Anh giao tiếp bắt đầu từ đâu?