Venezuela nói tiếng gì? Ngôn ngữ Chính Thức được nói tại Venezuela

Người Venezuela nói tiếng gì? Venezuela là lãnh thổ từng bị Tây Ban Nha xâm chiếm vào năm 1522, đồng thời Venezuela gồm nhiều nhóm dân tộc khác nhau. Do đó, ngôn ngữ Venezuela chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của tiếng Tây Ban Nha và số lượng lớn ngôn ngữ bản địa sử dụng trong nước. Trong bài viết này, Máy Thông Dịch . Com sẽ giải đáp chính xác ngôn ngữ chính thức của đất nước Venezuela!

NGƯỜI VENEZUELA NÓI TIẾNG GÌ? 

Tiếng Castilian (Tiếng Tây Ban Nha) là ngôn ngữ chính thức của đất nước Venezuela và được đa số người dân Venezuela sử dụng. 

1. Tiếng Tây Ban Nha ở Venezuela

Tiếng Tây Ban Nha Venezuela là một phương ngữ của tiếng Tây Ban Nha, sử dụng phổ biến ở quốc gia Venezuela. 

Tiếng Tây Ban Nha từ Quần đảo Canaria có nhiều ảnh hưởng với tiếng Tây Ban Nha Venezuela đến mức tiếng Venezuela và Canaria giống hệt với những người nói tiếng Tây Ban Nha khác. 

Ngôn ngữ Tây Ban Nha phần lớn là từ Basque Country, Quần đảo Canary, Galicia và Andalusia bởi những người chinh phục giới thiệu. Những người nhập cư từ Bồ Đào Nha, Ý từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20 cũng ảnh hưởng đến ngôn ngữ này. 

Tiếng Tây Ban Nha ở Venezuela cũng có tiếng địa phương được nói ở một số vùng của đất nước: 

  • Phương ngữ Caracas: Sử dụng chủ yếu trong thành phố thủ đô Caracas (ngôn ngữ dùng trong báo chí). 

  • Phương ngữ Zulian: Được nói ở vùng Tây Bắc của đất nước, đặc biệt là Zulia. Tên gọi khác: Phương ngữ Arabino/ Maracucho và sử dụng Voseo, giống các phần khác của khu vực Lara. 

  • Phương ngữ Lara: Dùng Voseo những chỉ trong trường hợp sự suy giảm bằng lời nói của người Tây Ban Nha cổ được giữ lại. 

  • Phương ngữ Andean: Phần lớn được sử dụng ở Tiểu bang Táchira gần biên giới Colombia. 

  • Phương ngữ Margaritan: Dùng ở Isla Margarita và vùng Đông Bắc lục địa Venezuela, do kết quả du khách lớn và cũng ít chính thức hơn ở Caracas. Phương ngữ này dùng “r” mạnh thay “l” phần lớn trong các từ. 

Người Venezuela thường nói ít trang trọng hơn hầu hết các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha khác. 

2. Những ngôn ngữ bản địa tại Venezuela 

Ở Venezuela có khoảng 40 ngôn ngữ được nói, những ngôn ngữ bản địa sử dụng rộng rãi nhất là: Wayuu, Warao, Piaroa, Yanomami, Kahlihna, Manduhuaca, Panaré, Pemon, Guahibo và Nhengtu. Hầu hết những ngôn ngữ này có nguồn gốc từ ngôn ngữ của Caribs, Arawaks và Chibcha. 

Nhiều ngôn ngữ bản địa của Venezuela đang có nguy cơ tuyệt chủng, hai ngữ hệ có số lượng ngôn ngữ cao nhất là Arahuacan và Caribê. Nguyên nhân chủ yếu là do người bản địa đang di chuyển vào các thành phố, nên tiếng địa phương của họ đang bị xóa sổ. 

  • Ngôn ngữ Warao (còn được gọi là: Warrau, Guarauno, Guarao): là tiếng địa phương của cộng đồng Warao, được nói bởi khoảng 28.000 người trong nước, hầu hết nằm ở vùng đồng bằng Orinoco Delta ở phía Đông Bắc Venezuela cùng các nhóm nhỏ hơn ở Suriname và miền Tây Guyana. 

  • Ngôn ngữ Wayuu (Goajiro): được sử dụng bởi khoảng 305.000 người Wayuu địa phương. Cộng đồng người Wayuu nằm phía Tây Bắc Venezuela & phía Đông Bắc Colombia trên bán đảo Guajira. Wayuu cũng là phương ngữ chính của Arawakan. 

  • Ngôn ngữ Pemon (Arekuna): Là phương ngữ địa phương của Mỹ tìm thấy trong gia đình Cariban, dùng bởi tổng số 30.000 người Pemon ở phía Đông Venezuela, đặc biệt ở: Guyana, Công viên Quốc gia Canaima và bang Roraima của Braxin. Pemon là phương ngữ có liên quan chặt chẽ được gọi là Kapong và Ingarikó.

  • Ngôn ngữ Panare: Phương ngữ Cariban, được nói khoảng 3000 - 4000 người ở Bolivar, khu vực chính của họ là phía nam thành phố Caicara del Orinoco, hướng nam sông Orinoco. Autonym cho phương ngữ này và người dân là eñapa, phụ thuộc vào ngữ cảnh gồm 'người dân Panare', 'dân bản địa' và 'con người'. Tiếng Panare có 2 lệnh từ: dùng thông dụng nhất là lệnh động từ - đối - đại - thể và động từ còn lại khác thường là tân ngữ - động từ - đại thể. 

  • Ngôn ngữ Mapoyo - Yabarana (Mapoyo): là phương ngữ Carib, được nói theo sông Parguaza & Suapure ở Venezuela, ước tính số lượng người nói khoảng 365. 

  • Ngôn ngữ Yaruro (Yaruru/ Llaruro/ Pumé/ Yuapín): Là phương ngữ bản đại dùng bởi người Yaruro sống dọc theo các con sông Apure, Orinoco, Meta, Sinaruco của Venezuela. Ngôn ngữ này không được xếp loại rất tốt, là phương ngữ cô lập hay hơi liên quan đến ngôn ngữ Esmeralda đã bị tuyệt chủng.

  • Ngôn ngữ Yanomaman (Sririanan/ Shamatari/ Yanomam/ Yanomamana, Yamomámi/  Yanomáman) dùng bởi khoảng 20.000 người Yanomami nằm ở khu vực phía Nam Venezuela & vùng Tây Bắc Brazil đặc biệt là Amazonas và Roraima. Ngôn ngữ này gồm 5 ngôn ngữ phụ: Yanomamö, Yanam, Yaroamë, Sanumá, và Yanomámi (tất cả đều giống nhau). 

  • Ngôn ngữ Guahibo: Là tiếng địa phương của người Guahibo, cả những người sống ở Venezuela và Colombia.

  • Ngôn ngữ Nheengatu: Là phương ngữ Amerindian có thể tìm thấy trong gia đình Tupi-Guarani, có thể đánh vần Nhengatu hoặc gọi là Yeral, Nyengatú, Geral, hoặc Lùngua geral. Ngôn ngữ này bắt nguồn từ phía Bắc Brazil thế kur 17 như 1 ngôn ngữ lingua franca. Nheengatu vẫn được dùng ở miền Bắc Brazil, đặc biệt dọc theo Rio Negro, các nước láng giềng Venezuela và Colombia. 

  • Ngôn ngữ Piaroa (Adole~Ature, Guagua~Kuakua~ Quaquua, hay Wotiheh): là thành viên của phương ngữ Pioroa-Saliban. Ngôn ngữ chính của phương ngữ này là tiếng Wirö (Maco), thường liệt kê riêng lẻ hoặc không được phân loại. Các phương ngữ Maco được ghi nhận rất kém, chỉ một vài từ được biết là đủ để chứng minh đây là một phương ngữ Piaroa. 

3. Ngôn ngữ nhập cư Venezuela

Tiếng Ý, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Trung, tiếng Ả Rập và tiếng Anh là những ngoại ngữ phổ biến nhất được sử dụng ở Venezuela sau tiếng Tây Ban Nha. 

  • Tiếng Ý: chủ yếu đến từ người Ý Veneto di cư đến Venezuela, quốc gia giàu dầu lửa. Những người này để lại nhiều từ trong phương ngữ địa phương. Ví dụ: Ciao là “Tạm biệt” - được dùng như một lời chào thân thiện bình thường ở Caracas, không chỉ trong Italo-Venezuelans mà hầu hết mọi người trong thành phố. 

  • Tiếng Pháp: Được dạy như một môn học bắt buộc đặc biệt trong lĩnh vực nhân văn ở trường tiểu học/ trung học trong khoảng thời gian 2 năm. Học viên được dạy ngữ pháp tiếng Pháp trong năm đầu tiên, sau đó tập viết & dịch văn bản bằng tiếng Pháp trong năm thứ 2. 

Tiếng Trung (400.000 người), tiếng Bồ Đào Nha (254.000 người) và tiếng Ý (200.000 người), tiếng Ả Rập [110.000 người], tiếng Anh [20.000 người] và tiếng Đức [20.000 người] là những ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất ở Venezuela sau tiếng Tây Ban Nha. Wayuu là ngôn ngữ bản địa được sử dụng nhiều với 170.000 người nói.

DÂN VENEZUELA CÓ NÓI TIẾNG ANH KHÔNG? 

Tiếng Anh là một môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục trung học và ngành kinh doanh bachillerato trong trăm năm. Vì vậy, tiếng Anh được nói rất thông dụng ở Venezuela, được nhiều chuyên gia sử dụng cùng một vài thành viên của tầng lớp trung lưu và tầng lớp thượng ưu. Tiếng Anh cũng trở nên phổ biến trong nước do những công ty dầu mỏ đến từ các quốc gia nói tiếng Anh. 

NHỮNG QUỐC GIA NÓI TIẾNG TÂY BAN NHA TRÊN THẾ GIỚI

STT

Quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha

1

Puerto Rico

2

Argentina

3

Bolivia

4

Chile

5

Colombia

6

Costa Rica

7

Cuba

8

Cộng hòa Dominica

9

Ecuador

10

El Salvador

11

Xích đạo Guinea

12

Guatemala

13

Honduras

14

Mexico

15

Nicaragua

16

Panama

17

Paraguay

18

Peru

19

Tây Ban Nha

20

Uruguay

21

Argentina

 

GIẢI ĐÁP MỘT SỐ THẮC MẮC VỀ ĐẤT NƯỚC VENEZUELA

1. Venezuela là nước nào? 

Venezuela (Vê-nê-du-ê-la) tên chính thức là: Cộng hòa Bolivariana Venezuela.

2. Thủ đô của Venezuela tên là gì?

Thủ đô của Venezuela là: Caracas (Ca-ra-cát), đây cũng là thành phố lớn nhất Venezuela.

3. Venezuela thuộc châu nào?

Venezuela là quốc gia nằm ở phía Bắc Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ. 

Venezuela tiếp giáp với Guyana về phía đông, với Brazil về phía nam, giáp Colombia về phía Tây và giáp biển Caribbean về phía Bắc. Nhiều hòn đảo nhỏ ngoài biển Caribbean cũng thuộc chủ quyền của Venezuela. Venezuela có bờ biển dài hơn 2800 km, nên khí hậu Venezuela chịu ảnh hưởng của biển tương đối lớn. 

4. Venezuela theo chế độ nào?

Venezuela là nước tư bản hay xã hội chủ nghĩa? Venezuela là nước XHCN, cụ thể là: Đảng Xã hội Chủ nghĩa Thống nhất Venezuela - đảng của giai cấp công nhân & nhân dân lao động Venezuela.

5. Venezuela giàu hay nghèo? 

Venezuela từng là quốc gia giàu nhất Nam Mỹ, vài năm qua Venezuela lạm phát và các chính sách thất bại của chính phủ khiến nền kinh tế đất nước này sụp đổ, đẩy hàng triệu người dân vào tình trạng nghèo khổ

6. Venezuela đứng thứ mấy thế giới?

Tính đến năm 2016, GDP Venezuela đạt 333.715 USD, đứng thứ 32 thế giới & đứng thứ 4 khu vực Mỹ Latinh. Từ thập niên 1950 đến 1980, Venezuela là một trong những cường quốc kinh tế tại Mỹ Latinh.

7. Venezuela nổi tiếng về gì? 

  • Venezuela đất nước Hoa hậu với số lượng hoa hậu nhiều nhất thế giới theo World Atlas.

  • Venezuela nổi tiếng thế giới về cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, nguồn dầu mỏ phong phú.

  • Theo Telegraph, Venezuela bị nhiều người đánh giá là không an toàn cho du lịch vì số lượng người chết liên quan tới súng đứng thứ 2 thế giới. 

  • Xăng ở Venezuela rất rẻ (gần như miễn phí) nhờ chính sách trợ giá từ nhà nước, khoảng 0,01 USD một lít.

  • Giá đồ ăn nhanh ở đây đắt thứ 4 thế giới, sau Thụy Điển, Na Uy và Thụy Sỹ. 

  • Venezuela có thác nước cao nhất thế giới với chiều cao 979 mét. 

KẾT LUẬN

Máy Thông Dịch . Com vừa chia sẻ đến các bạn Venezuela dùng tiếng gì và Venezuela có gì đặc biệt? Hi vọng qua bài viết các bạn đã biết được ngôn ngữ của đất nước Hoa Hậu Venezuela. 

Tìm hiểu:

Sản phẩm tốt nhất thế giới
Video sản phẩm
Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ || Dịch Ngoại Tuyến 17 Ngôn Ngữ Có Tiếng Việt Chỉ 0.2s
Dùng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ || Dịch OFFLINE Tiếng Việt Tốt Nhất Thế Giới - Giao Tiếp Với Du Khách Nước Ngoài ở Công Viên
SO SÁNH 3 Dòng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+, Atalk Go & Atalk One | Máy Phiên Dịch Nào Tốt?
So Sánh Máy Phiên Dịch Atalk Go và Atalk Plus | Máy Thông Dịch Tốt Nhất