|
- Tiếng Pashtun (hành chính) (chính thức)
- Dari (hành chính) (chính thức)
- Tiếng Uzbek (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
- Tiếng Turkmen (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
- Tiếng Pashai (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
- Tiếng Nuristan (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
- Tiếng Baloch (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
- Tiếng Pamir (hành chính) (ngôn ngữ chính thức thứ ba tại các vùng dân tộc thiểu số)
|
|
- Tiếng Albania (dựa trên phương ngữ Tosk)
|
|
- Tiếng Ả rập (ngôn ngữ nhà nước và chính thức)
- Tamazight (nhà nước)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh (chính thức trên thực tế)
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha (trên thực tế)
- Tiếng Guaraní (đồng chính thức tại tỉnh Corrientes)
|
|
- Tiếng Armenia
- Tiếng Nga (Ngôn ngữ thiểu số)
|
|
- Không có ngôn ngữ chính thức
- Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên thực tế.
|
|
- Tiếng Đức (chính thức trên cả nước)
- Tiếng Croatia (chính thức tại Burgenland ở vùng người thiểu số Croat) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Slovenia (chính thức tại Carinthia và Styria ở vùng người thiểu số Slovene) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Séc (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Hungary (tại Burgenland) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Slovakia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
|
|
- Tiếng Azerbaijan
- Tiếng Armenia (Nagorno-Karabakh)
|
|
- Tiếng Ba Lan (ngôn ngữ chính thức)
- Tiếng Kashubia (ngôn ngữ địa phương và ngôn ngữ giao tiếp được công nhận tại Pomorskie)
- Tiếng Đức (ngôn ngữ thiểu số và ngôn ngữ giao tiếp tại Opolski)
- Tiếng Litva (ngôn ngữ thiểu số và ngôn ngữ giao tiếp) tại Puńsk, Podlaskie
- Tiếng Belarus (ngôn ngữ thiểu số và ngôn ngữ giao tiếp tại Hajnówka, Podlaskie)
- Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Bengal chính thức, theo luật định & trên thực tế
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Hà Lan
- Tiếng Pháp
- Tiếng Đức
|
|
- Tiếng Anh (ngôn ngữ chính thức)
- Creole Belize (lingua franca)
- Tiếng Tây Ban Nha (Ngôn ngữ thiểu số được dùng ở vùng biên giới México và Guatemala)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha
- Tiếng Aymara
- Tiếng Quechua
|
|
- Tiếng Bosnia
- Tiếng Croatia
- Tiếng Serbia
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Tswana (nhà nước)
|
|
- Tiếng Bồ Đào Nha (chính thức)
- Tiếng Miranda (địa phương, tại Miranda do Douro)
|
|
- Tiếng Bồ Đào Nha (nhà nước và ở tất cả các thành phố)
- Tiếng Đức (tại Pomerode, Bang Santa Catarina)
- Pomerania (tại Pancas và Santa Maria de Jetibá, tại Espírito Santo)
- Hunsrückisch (tại Antônio Carlos, Santa Catarina)
- Phương ngữ Talian (tại Serafina Corrêa, Rio Grande do Sul)
- Tiếng Nheengatu, Baniwa và Tucano (tại São Gabriel da Cachoeira, Amazonas)
- Tiếng Guarani (tại Tacuru, Mato Grosso do Sul)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Fula (ngôn ngữ quốc gia)
- Tiếng Jula (ngôn ngữ quốc gia)
- Tiếng Mossi (ngôn ngữ quốc gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh (nhà nước)Ngôn ngữ chính thức của các tỉnh Alberta, British Columbia, Manitoba, New Brunswick, Nova Scotia, Ontario, Lãnh thổ Yukon, Québec
- Ngôn ngữ phổ thông tại Newfoundland & Labrador, Đảo hoàng tử Edward, Saskatchewan
- Tiếng Pháp (nhà nước)Ngôn ngữ chính thức của New Brunswick, các Lãnh thổ Tây Bắc, Nunavut, Quebec, Lãnh thổ Yukon
- Ngôn ngữ phổ thông tại Manitoba, Nova Scotia, Ontario
- Chipewyan (Dëne Sųłiné) (tại các Lãnh thổ Tây Bắc)
- Tiếng Cree (tại các Lãnh thổ Tây Bắc)
- Dogrib (Tłįchǫ) (tại các Lãnh thổ Tây Bắc)
- Gwich’in (tại các Lãnh thổ Tây Bắc)
- Inuinnaqtun (tại các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut)
- Inuktitut (tại các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut)
- Inuvialuktun (tại các Lãnh thổ Tây Bắc)
- Tiếng Slavey (tại các Lãnh thổ Tây Bắc)
|
|
- Tiếng Bồ Đào Nha (chính thức)
- Tiếng Cape Verde Creole (nhà nước)
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Sango (nhà nước)
|
|
|
|
- Không có ngôn ngữ chính thức,
- Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức trong thực tế.
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha
- Các ngôn ngữ và phương ngữ của các nhóm dân tộc cũng là ngôn ngữ chính thức tại lãnh thổ của họ
|
|
- Tiếng Ả rập
- Tiếng Comor
- Tiếng Pháp
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Lingala (nhà nước)
- Kikongo (nhà nước)
- Tiếng Swahili (nhà nước)
- Tshiluba (nhà nước)
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Lingala (nhà nước)
- Tiếng Munukutuba (nhà nước)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Croatia (hành chính)
|
|
|
|
- Tiếng Hy Lạp
- Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
- Tiếng Armenia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
|
|
- Tiếng Séc
- Tiếng Slovakia
- Tiếng Bulgaria (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Croatia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Đức (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Hy Lạp (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Hungary (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Ba Lan (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Nga (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Rusyn (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Serbia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Ukraina (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Việt (Ngôn ngữ thiểu số)
|
|
- Tiếng Đan Mạch (hành chính)
- Tiếng Faroe (tại quần đảo Faroe)
- Tiếng Đức (ngôn ngữ thiểu số được bảo vệ tại South Jutland)
- Tiếng Kalaallisut (tại Greenland)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Bồ Đào Nha
- Tiếng Tetum
- Tiếng Indonesia (constitutionally enlisted as working language, and still in widely used after 23 years annexation)
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha
- Tiếng Quechua hay Kichwa và Shuar là các ngôn ngữ chính thức of intercultural relation, ancient languages are official in their territories.
|
|
- Tiếng Ả rập
- Tiếng Copt (ngôn ngữ theo luật định của Nhà thờ Chính thống giáo Copt Alexandria)
|
|
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha
- Tiếng Pháp
|
|
- Tiếng Ả rập (ngôn ngữ làm việc)
- Tiếng Tigrinya (ngôn ngữ làm việc)
|
|
- Tiếng Estonia (ngôn ngữ chính thức trong cả nước)
- Tiếng Nga (ngôn ngữ thiểu số theo luật định)
|
|
- Tiếng Amhara (ngôn ngữ làm việc)
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Fiji
- Tiếng Hindi Fiji hay tiếng Hindustani
|
|
- Tiếng Phần Lan (trong cả nước, trừ quần đảo Åland)
- Tiếng Thụy Điển (hành chính) (tại Åland nơi đa số người dân chỉ nói tiếng Thụy Điển)
- Tiếng Sami (ngôn ngữ thiểu số tại Enontekiö, Inari, Sodankylä, và Utsjoki)
|
|
- Tiếng Pháp (hành chính)
- Tiếng Corse (tại đảo Corse)
- Tiếng Breton (tại Brittany)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Abkhaz (tại Abkhazia)
- Tiếng Gruzia (cả nước, trừ Abkhazia và Nam Ossetia)
- Tiếng Ossetia (tại Nam Ossetia)
- Tiếng Nga (tại Abkhazia và Nam Ossetia)
|
|
- Tiếng Đức là ngôn ngữ chính thức trên thực tế và là ngôn ngữ quốc gia.
- Tiếng Đan Mạch (tại Schleswig-Holstein) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Hạ Sorb (tại Brandenburg) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Bắc Frisia (tại Schleswig-Holstein) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Digan (Romani, tại Hesse) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Frisia Saterland (tại Hạ Saxony) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Thượng Sorb (tại Saxony) (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
|
|
- Tiếng Anh (chính thức, trên toàn quốc)
- Tiếng Adangme (tại Greater Accra)
- Tiếng Dagaare (tại Upper West Region)
- Tiếng Dagbani (tại Northern Region)
- Tiếng Ewe (tại Volta Region)
- Tiếng Ga (tại Greater Accra)
- Tiếng Gonja (tại Northern Region)
- Tiếng Kasem (tại Upper East Region)
- Tiếng Nzema (tại Western Region)
- Tiếng Twi (tại Akuapem, Akyem, Ashanti, Fanteakwa, tiếng Fante và Kwahu)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Fula (nhà nước)
- Tiếng Maninka (nhà nước)
- Tiếng Susu (nhà nước)
|
|
|
|
- Tiếng Anh (chính thức)
- Tiếng Creole Guyana (nhà nước)
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Creole Haiti
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha (chính thức)
- Tiếng Garifuna (tại vùng ven biển Bắc Caribe)
- Tiếng Anh (tại Bay Islands)
- Tiếng Miskito (tại Đông Honduras)
|
|
- Tiếng Trung (chính thức)Chữ viết chính thức: Chữ Hán phồn thể
- Nói: Tiếng Quảng Đông (trên thực tế) và Chữ Hán phồn thể (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
-
- Tiếng Anh (chính thức)
|
|
|
|
- Tiếng Iceland
- Ngôn ngữ ký hiệu Iceland
|
|
- Tiếng Anh (hành chính)
- Tiếng Hindi (Chính phủ trung ương, 10 bang và Delhi, Chandigarh, quần đảo Andaman và Nicobar)
- Tiếng Assam (tại Assam)
- Tiếng Bengal (tại Tripura, quần đảo Andaman và Nicobar, một số nơi thuộc Assam và Tây Bengal)
- Tiếng Bhojpur (tại Bihar)
- Tiếng Bodo (tại Assam)
- Tiếng Chhattisgarh (tại Chhattisgarh)
- Tiếng Dogri (tại Jammu và Kashmir)
- Tiếng Pháp (tại Puducherry)
- Tiếng Garo (tại Meghalaya)
- Tiếng Gujarat (tại Dadra và Nagar Haveli, Daman và Diu, và Gujarat)
- Tiếng Kannada (tại Karnataka)
- Tiếng Karbi (tại Assam)
- Tiếng Kashmir (tại Jammu và Kashmir)
- Tiếng Khasi (tại Meghalaya)
- Tiếng Kokborok (tại Tripura)
- Tiếng Konkan (tại Goa)
- Tiếng Magadh (tại Bihar)
- Tiếng Maithili (tại Bihar)
- Tiếng Malayalam (tại Kerala, Puducherry và Lakshadweep)
- Tiếng Meitei (tại Manipur)
- Tiếng Marath (tại Maharashtra, Goa, Dadra và Nagar Haveli, Daman và Diu)
- Tiếng Mizo (tại Mizoram)
- Tiếng Nepal (tại Sikkim)
- Tiếng Nicobar (tại quần đảo Andaman và Nicobar)
- Tiếng Oriya (tại Orissa)
- Tiếng Pahar (tại Himachal Pradesh)
- Tiếng Punjab (tại Punjab, Himachal Pradesh, Haryana và Chandigarh)
- Tiếng Rajasthan (tại Rajasthan)
- Tiếng Phạn (tại Uttarakhand)
- Tiếng Santal (tại Jharkhand)
- Tiếng Sindh (sindhi community/people dependent)
- Tiếng Tamil (tại Tamil Nadu, quần đảo Andaman và Nicobar và Puducherry)
- Tiếng Telugu (tại Andhra Pradesh và Puducherry)
- Tiếng Urdu (tại Jammu và Kashmir, Andhra Pradesh, Delhi, Bihar, Uttar Pradesh và Uttarakhand)
|
|
- Tiếng Indonesia (ngôn ngữ nhà nước và chính thức)
- Tiếng Aceh (tại Aceh)
- Tiếng Batak (tại Bắc Sumatra)
- Tiếng Minangkabau (tại Tây Sumatra)
- Tiếng Java (tại Trung Java, Yogyakarta và Đông Java)
- Tiếng Bugis (tại Nam Sulawesi)
- Tiếng Banjar (tại Nam Kalimantan)
- Tiếng Mã Lai (tại Riau, Jambi, Tây Kalimantan)
- Tiếng Sunda (tại Banten và Tây Java)
- Tiếng Bali (tại Bali)
- Tiếng Betawi (tại Jakarta)
- Tiếng Madura (tại Madura)
|
|
- Tiếng Ba Tư (hành chính)
- Tiếng Azeri (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
- Tiếng Kurd (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
- Tiếng Lur (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
- Tiếng Mazandaran (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
- Tiếng Gilak (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
- Tiếng Baloch (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
- Tiếng Ả rập (Ngôn ngữ địa phương được công nhận)
|
|
- Tiếng Ả rập (hành chính)
- Tiếng Kurd (tại khu tự trị người Kurd)
- Tiếng Tân Aram Assyria (tại vùng Assyri)
- Tiếng Turkmen Iraq (tại vùng người Turkmen)
|
|
- Tiếng Ireland (nhà nước)
- Tiếng Anh (nhà nước)
|
|
- Tiếng Hebrew (chính thức trên thực tế)
- Tiếng Ả rập (đồng chính thức)
- Tiếng Nga (hành chính, dùng nhiều nhất tại Haifa)
|
|
- Tiếng Ý (hành chính)
- Tiếng Albania (tại một số vùng ở Nam Ý)
- Tiếng Catalunya (tại Alghero, Sardegna)
- Tiếng Croatia (tại Montemitro & Acquaviva Collecroce & San Felice, Molise)
- Tiếng Pháp (tại Aosta Valley)
- Tiếng Friuli (tại Friuli)
- Tiếng Đức (tại South Tyrol)
- Tiếng Hy Lạp (tại một số vùng ở Apulia và Calabria)
- Tiếng Ladin (tại một số vùng ở Trentino-Alto Adige/Südtirol)
- Tiếng Sardegna (tại Sardegna)
- Tiếng Sicilia (tại Sicilia)
- Tiếng Slovenia (tại một số vùng ở Friuli-Venezia Giulia)
- Tiếng Anh (ngôn ngữ thương mại tại Sardegna và Sicilia)
|
|
- Tiếng Anh
- Jamaican patois (ngôn ngữ chính thức)
|
|
- Tiếng Nhật (trên thực tế)
- Các ngôn ngữ Ryukyu (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Ainu (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
|
|
|
|
- Tiếng Kazakh (nhà nước)
- Tiếng Nga
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Swahili (nhà nước)
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Kiribati (nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Kyrgyz (nhà nước)
- Tiếng Nga
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Ả rập
- Tiếng Pháp
- Tiếng Armenia (ngôn ngữ địa phương tại Bourj Hammoud)
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Sotho (nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Đức
- Tiếng Luxembourg (nhà nước)
|
|
- Tiếng Quảng Đông
- Tiếng Bồ Đào Nha
|
|
- Tiếng Macedonia (hành chính)
|
|
- Tiếng Pháp (chính thức)
- Tiếng Malagasy (ngôn ngữ nhà nước và chính thức)
|
|
- Tiếng Chichewa (nhà nước)
- Tiếng Anh (chính thức)
|
|
- Tiếng Mã Lai (nhà nước)
- Tiếng Anh (chính thức trong một số trường hợp đặc biệt)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Malta (nhà nước)
- Tiếng Anh
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Marshall (nhà nước)
|
|
- Tiếng Ả rập (nhà nước)
- Tiếng Pháp
- Tiếng Fula (nhà nước)
- Tiếng Soninke (nhà nước)
- Tiếng Wolof (nhà nước)
|
|
|
|
- Không có ngôn ngữ chính thức trên toàn quốc,
- Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức trên thực tế nhưng không phải là ngôn ngữ chính thức theo luật định.
|
|
- Tiếng Anh (trên toàn quốc ngoại trừ Kosrae, ở đó nó has a constitutionally protected associate status)
- Tiếng Chuuk (tại Chuuk)
- Tiếng Kosrae (tại Kosrae)
- Tiếng Pohnpei (in Pohnpei)
- Tiếng Ulithia (tại Yap)
- Tiếng Yap (tại Yap)
|
|
- Tiếng Rumani (hành chính)
- Tiếng Gagauz (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Nga (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Ukraina (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Montenegro (nhà nước)
- Tiếng Albani (tại Ulcinj, tại vùng biên giới với Albania ở phía đông)
- Tiếng Bosnia (ngôn ngữ địa phương ở miền bắc)
- Tiếng Croatia (tại Tivat, vùng vịnh Kotor)
- Tiếng Serbia (tại Herceg Novi)
|
|
- Tiếng Amazigh
- Tiếng Ả rập
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Anh
- Afrikaans (ngôn ngữ chính thức)
- Tiếng Đức (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Oshiwambo (ngôn ngữ địa phương)
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Hà Lan (hành chính)
- Tiếng Tây Frisia (tại Friesland)
- Tiếng Limburgish (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Hà Lan Hạ Saxon (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Papiamento (tại một phần Aruba và Antille thuộc Hà Lan)
- Tiếng Anh (tại một phần Antille thuộc Hà Lan)
|
|
- Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên thực tế (hành chính)
- Tiếng Maori (hành chính)
- Tiếng Samoa (ngôn ngữ nói thứ ba trên toàn quốc)
- NZSL (NZ Deaf community)
- Tiếng Maori quần đảo Cook (tại quần đảo Cook)
- Tiếng Niue (tại Niue)
- Tiếng Tokelau (tại Tokelau)
|
|
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Hausa (ngôn ngữ quốc gia)
- Fulfulde (ngôn ngữ quốc gia)
- Gulmancema (ngôn ngữ quốc gia)
- Tiếng Kanuri (ngôn ngữ quốc gia)
- Tiếng Zarma (ngôn ngữ quốc gia)
- Tiếng Tamasheq (ngôn ngữ quốc gia)
|
|
- Tiếng Anh (chính thức)
- Tiếng Hausa (nhà nước)
- Tiếng Yoruba (nhà nước)
- Tiếng Igbo (nhà nước)
|
|
- Tiếng Na Uy (hành chính) (Bokmål và Nynorsk là các dạng chính thức, các tỉnh chọn các dạng này)
- Tiếng Sami (indigenous language in vast areas from Engerdal to the Russian border, ngôn ngữ hành chính chính thức tại Kautokeino, Karasjok, Gáivuotna - Kåfjord, Nesseby, Porsanger, Tana, Tysfjord, và Snåsa)
- Tiếng Kven (ngôn ngữ thiểu số cấp quốc gia, ngôn ngữ hành chính chính thức tại Porsanger)
- Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số cấp quốc gia)
- Scandoromani (ngôn ngữ thiểu số cấp quốc gia)
|
|
|
|
- Urdu (ngôn ngữ quốc gia)
- Tiếng Anh (ngôn ngữ chính thức)
- Tiếng Saraiki (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Punjab (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Baloch (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Pashtun (ngôn ngữ địa phương)
- Tiếng Sindh (ngôn ngữ đồng chính thức tại tỉnh Sindh)
|
|
- Tiếng Anh (hành chính)
- Tiếng Palau (hành chính)
- Tiếng Sonsorol (tại Sonsorol)
- Tiếng Tobi (tại Hatohobei)
- Tiếng Nhật Bản (tại Angaur)
|
|
|
|
- Tiếng Anh
- Hiri Motu
- Tok Pisin
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha
- Tiếng Guaraní
|
|
- Tiếng Tây Ban Nha
- Tiếng Aymara
- Tiếng Quechua
- Tất cả ngôn ngữ bản địa của các dân tộc thiểu số
|
|
- Tiếng Ả rập (được công nhận là ngôn ngữ "tự nguyện và tùy chọn" trong toàn quốc)
- Bikol Trung tâm (được công nhận là ngôn ngữ giao tiếp tại Luzon)
- Tiếng Cebuano (ngôn ngữ giao tiếp tại Visayas và Mindanao)
- Tiếng Chavacano (ngôn ngữ giao tiếp tại Basilan và bán đảo Zamboanga)
- Tiếng Anh (hành chính)
- Tiếng Filipino (hành chính) (nhà nước)
- Tiếng Hiligaynon (ngôn ngữ giao tiếp tại Visayas và Mindanao)
- Tiếng Ilokano (ngôn ngữ giao tiếp tại Luzon)
- Tiếng Kapampangan (ngôn ngữ giao tiếp tại Luzon)
- Tiếng Kinaray-a (ngôn ngữ giao tiếp tại Visayas)
- Tiếng Maranao (ngôn ngữ giao tiếp tại Mindanao)
- Tiếng Maguindanao (ngôn ngữ giao tiếp tại Mindanao)
- Tiếng Pangasinan (ngôn ngữ giao tiếp tại Luzon)
- Tiếng Tây Ban Nha (được công nhận là ngôn ngữ "tự nguyện và tùy chọn" trong toàn quốc)
- Tiếng Tagalog (ngôn ngữ giao tiếp tại Luzon)
- Tiếng Tausug (ngôn ngữ giao tiếp tại Mindanao)
- Tiếng Waray-Waray (ngôn ngữ giao tiếp tại Visayas)
|
|
|
|
- Tiếng Rumani (hành chính)
- Tiếng Armenia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Đức (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Hungary (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Digan (Romani, ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Serbia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Slovakia (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
- Tiếng Ukraina (ngôn ngữ thiểu số được dùng trong văn bản hành chính)
|
|
- Tiếng Nga (ngôn ngữ liên bang; chính thức)
- Tiếng Abaza (tại Karachay-Cherkessia)
- Tiếng Adyghe (tại Cộng hòa Adygea)
- Tiếng Agul (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Altay (tại Cộng hòa Altai)
- Tiếng Armenia
- Tiếng Avar (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Azerbaijan (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Bashkir (tại Cộng hòa Bashkortostan)
- Tiếng Buryat (tại Cộng hòa Buryatia)
- Tiếng Chechen (tại Cộng hòa Chechnya và Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Chuvash (tại Cộng hòa Chuvash)
- Tiếng Dargin (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Erzya (tại Cộng hòa Mordovia)
- Tiếng Ingush (tại Cộng hòa Ingushetia)
- Tiếng Kabardia (tại Cộng hòa Kabardino-Balkaria và Karachay-Cherkessia)
- Tiếng Kalmyk (tại Cộng hòa Kalmykia)
- Tiếng Karachay-Balkar (tại Cộng hòa Kabardino-Balkaria và Karachay-Cherkessia)
- Tiếng Khakas (tại Cộng hòa Khakassia)
- Tiếng Komi-Zyrian (tại Cộng hòa Komi)
- Tiếng Kumyk (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Lak (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Lezgia (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Mari (tại Cộng hòa Mari El)
- Tiếng Moksha (tại Cộng hòa Mordovia)
- Tiếng Nogai (tại Karachay-Cherkessia và tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Ossetia (tại Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania)
- Tiếng Rutul (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Sakha (tại Cộng hòa Sakha)
- Tiếng Tabasaran (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Tatar (tại Cộng hòa Tatarstan)
- Tiếng Tat (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Tsakhur (tại Cộng hòa Dagestan)
- Tiếng Tuva (tại Cộng hòa Tuva)
- Tiếng Udmurt (tại Cộng hòa Udmurtia)
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Kinyarwanda
|
|
|
|
|
- Saint Vincent và Grenadines
|
|
|
- Tiếng Anh (chính thức)
- Tiếng Samoa (nhà nước)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiếng Pháp
- Tiếng Jola-Fogny (nhà nước)
- Tiếng Mandinka (nhà nước)
- Tiếng Pulaar (nhà nước)
- Serer-Sine (nhà nước)
- Tiếng Wolof (nhà nước)
|
|
- Tiếng Serbia (hành chính)
- Tiếng Albania (tại Kosovo và một số tỉnh miền nam Serbia)
- Tiếng Bosnia (tại tỉnh Sandzak)
- Tiếng Croatia (tại Vojvodina)
- Tiếng Hungary (tại Vojvodina)
- Tiếng Rumani (tại Vojvodina)
- Tiếng Rusyn (tại Vojvodina)
- Tiếng Slovakia (tại Vojvodina)
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Creole Seychelles
|
|
|
|
- Tiếng Anh
- Tiếng Mã Lai (nhà nước)
- Tiếng Trung (viết: chữ Hán giản thể; nói: tiếng Phổ thông (Trung Quốc))
- Tiếng Tamil
|
|
|
|
- Tiếng Slovenia (hành chính)
- Tiếng Hungary (ngôn ngữ thiểu số tại Dobrovnik, Hodoš, và Lendava)
- Tiếng Ý (ngôn ngữ thiểu số tại Izola, Koper, và
|